THÔNG TIN VỀ CÁC KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN NCS BÙI MINH HIỀN

THÔNG TIN VỀ CÁC KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN

Đề tài luận án: Thực trạng và hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành của phụ nữ tuổi sinh đẻ và dịch vụ sàng lọc trước sinh tại tỉnh Bình Dương

Chuyên ngành: Y tế công cộng                                    Mã số: 9 72 07 01

Họ và tên nghiên cứu sinh: Bùi Minh Hiền                  Khóa đào tạo: K37 năm 2017

Họ và tên người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Trần Văn Hưởng

                                                                   2. TS. Vũ Hải Hà

Cơ sở đào tạo: Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương

TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN

1. Tỷ lệ phụ nữ có thai có kiến thức chung đúng về sàng lọc trước sinh là 41,8%, thái độ tích cực về sàng lọc trước sinh là 65,6%, thực hành chung đúng về sàng lọc trước sinh là 32,1%.

2. Một số yếu tố liên quan đến thực hành của phụ nữ có thai về sàng lọc trước sinh (p < 0,05): trình độ học vấn, kiến thức, thái độ về sàng lọc trước sinh, tham gia lớp học tiền sản, khám thai đúng lịch, siêu âm đúng lịch, tiếp xúc với môi trường độc hại.

3. Xây dựng mô hình can thiệp bao gồm 05 giải pháp: (1) Tổ chức xây dưng ban hành văn bản chỉ đạo điều hành; (2) Nâng cao năng lưc cung ứng dịch vụ sàng lọc trước sinh; (3) Triên khai mô hình truyền thông thích ứng xã hội cho phụ nữ có thai; (4) Tổ chức tư vấn phụ nữ có thai tại trạm y tế và điện thoại; (5) Giám sát cộng đồng.

Kết quả như sau:

  • Về đào tạo cung ứng dịch vụ sàng lọc trước sinh, tỷ lệ nhân viên y tế được đào tạo tại các Trung tâm Y tế tăng từ 54,3% lên 65,8%, các Trạm y tế tăng từ 20,8% lên 28,3%. Về trang thiết bị y tế cung ứng dịch vụ sàng lọc trước sinh, các Trung tâm Y tế có đầy đủ 9 khoản tăng từ 22,2% lên 44,4%, các Trạm y tế có đầy đủ cả 8 khoản tăng từ 72% lên 82%.
  • Tỷ lệ phụ nữ có thai có kiến thức đúng về sàng lọc trước sinh tăng từ 47,3% lên 73,8% (p < 0,05; CSHQ = 56,3%), thái độ tích cực về sàng lọc trước sinh tăng từ 63,2% lên 80,7% (p < 0,05; CSHQ = 27,4%), thực hành đúng về sàng lọc trước sinh tăng từ 38,2% lên 67,9% (p < 0,05; CSHQ = 77,6%).

Hà Nội, ngày     tháng    năm 2023

Đại diện người hướng dẫn

  1. PGS.TS. Trần Văn Hưởng
  2. TS. Vũ Hải Hà

Nghiên cứu sinh

Bùi Minh Hiền

INFORMATION ABOUT NEW FINDINGS OF THE PHD THESIS

The Ph.D. Dissertation title: 

The status and effectiveness of interventions to improve knowledge, attitude, and practices of women’s childbearing age

and prenatal screening services in Binh Duong province

Specialization: Public health                                       Code: 9 72 07 01

Name of PhD student: Bui Minh Hien                        

Supervisors:             1. Assoc. Prof. Tran Van Huong, M.D, Ph.D

                                 2. Dr. Vu Hai Ha, M.D, Ph.D

Training Institution: National Institute of Hygiene and Epidemiology

SUMMARY OF NEW FINDINGS OF THE THESIS 

1. The proportion of pregnant women with correct general knowledge about prenatal screening was 41.8%, a positive attitude about prenatal screening was 65.6%, and correct general practice about prenatal screening was 32.1 %.

2. Some factors related to pregnant women's practice of prenatal screening (p < 0.05): education level, knowledge and attitude about prenatal screening, participation in prenatal classes, pregnancy check-up on schedule, ultrasound on schedule, toxic exposure environment.

3. The intervention model design includes 05 solutions: (1) Developing and promulgating executive guidance documents; (2) Improving capacity to provide prenatal screening services; (3) Implementing a socially adaptive communication model for pregnant women; (4) Counseling pregnant women at health stations and by phone; (5) Community supervision.

The following results:

  • Regarding the training in providing prenatal screening services, the proportion of trained medical staff at Health Centers increased from 54.3% to 65.8%, Health Stations increased from 20.8% to 28.3%. In terms of essential medical equipment providing prenatal screening services, Health Centers with all 9 criteria increased from 22.2% to 44.4%, Health Stations with all 8 criteria increased from 72% to 82%.
  • The proportion of pregnant women with correct knowledge about prenatal screening increased from 47.3% to 73.8% (p < 0.05; Efficiency Index (EFFi) = 56.3%), correct attitude about prenatal screening increased from 63.2% to 80.7% (p < 0.05; EFFi = 27.4%), correct practice of prenatal screening increased from 38.2% to 67.9% (p < 0, 05; EFFi = 77.6%).

 

Supervisors

  1. Assoc. Prof. Tran Van Huong, M.D, Ph.D
  2. Dr. Vu Hai Ha, M.D, Ph.D

Hanoi, ......... November 2023

PhD student

Bui Minh Hien

Tải file tóm tắt luận án Tiếng Việt tại đây: 

Tom_tat_luan_an_-_Bui_Minh_Hien.pdf

Tải file luận án tiến sĩ tại đây: 

Luan_an_tien_si_-_Bui_Minh_Hien.pdf

 


Các bài viết liên quan